Tấm inox đục lỗ là gì?
Tấm inox đục lỗ là tấm thép không gỉ (inox) được gia công bằng máy móc để tạo ra các hình dạng lỗ đều nhau theo kích thước và hình dạng mong muốn.
Có nhiều kiểu loại lỗ khác nhau, bao gồm lỗ tròn, lỗ vuông, lỗ hình chữ nhật, lỗ hình elip, hình ôvan, và hình lục giác.
Nguyên tắc của tấm inox dập lỗ tại Việt Nam là đường kính lỗ phải luôn luôn lớn hơn độ dày của tấm. Thì kim mới có thể đột qua tấm được. Nếu không thì kim sẽ bị gãy kim liên tục và tấm inox khi dập sẽ bị lỗi.
Nếu đường kính lỗ nhỏ hơn độ dày thì khi đục dễ bị gãy kim. Làm bỏ hàng lỗ và khi làm lại thì rất xấu, xem như tấm đó bị lỗi.

Ưu điểm của tấm inox dập lỗ
Chịu được nhiệt độ cao: Inox đục lỗ có khả năng chịu nhiệt độ cao, làm cho nó phù hợp trong các môi trường nhiệt độ khắc nghiệt.
Chống ăn mòn và oxy hóa: Với tính chất không gỉ của inox, tấm đục lỗ không bị ăn mòn hoặc bị oxi hóa trong môi trường ẩm ướt hoặc có hóa chất.
Tính gia công nhanh chóng và dễ dàng: Tấm inox đục lỗ dễ dàng cắt, uốn, hàn, và gia công theo yêu cầu.
Vệ sinh tiện lợi: Bề mặt đục lỗ không giữ bám bẩn, dễ dàng vệ sinh và duy trì.
Chịu lực tốt và sự va đập cao: Inox đục lỗ có độ bền cao, phù hợp cho các ứng dụng cần chịu lực.
Hình dạng lỗ đa dạng: Có thể tạo ra các lỗ tròn, vuông, chữ nhật, ôvan, và elip tùy theo thiết kế.
Có độ thoàng khí cao như mong muốn vì vậy có thể cho vật phẩm đi qua theo kích thước lỗ.

Thông tin của tấm 201, 304 và 316 đột lỗ
Thông số kỹ thuật | Giá trị điển hình | Đơn vị | Ghi chú |
Chất liệu inox | SUS 201, SUS 304, SUS 316 | – | Có thể có các loại inox khác tùy nhà sản xuất |
Độ dày | 0.5, 1.0, 1.5, 2.0, … | mm | Tùy thuộc vào yêu cầu về độ cứng và chịu lực |
Kích thước tấm | 1x2m, 1.2×2.4m | mm | Chiều dài từ 2m, 3m, 4m, 5m, 6m. Sản xuất theo yêu cầu |
Hình dạng lỗ | Tròn, vuông, chữ nhật, hoa văn | – | Có thể đục theo yêu cầu |
Kích thước lỗ | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…100 | mm | Sản xuất theo yêu cầu |
Khoảng cách giữa các lỗ | Cách tâm hoặc cách mép | mm | Sản xuất theo yêu cầu. Thông thường là tỷ lệ 1:2 |
Bề mặt | Nhẵn, sần, xước | – | Tùy thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ và ứng dụng |
Tiêu chuẩn | ASTM, JIS, TCVN | – | Đảm bảo chất lượng sản phẩm |
Khối lượng | Tùy thuộc vào độ dày và mật độ lỗ | kg/m² | Tính toán dựa trên thể tích và khối lượng riêng của inox |
- Kích thước tấm đối với hàng có sẵn thông thường là 1 x 2m.
- Đường kính lỗ đục lớn nhất là 50mm, 100mm, 200mm…
- Khoản cách biên là đo từ mép ngoài vào mép lỗ hoặc tâm lỗ.
- Hình dạng lỗ thì có nhiều hình khác nhau như hình tròn, hình vuông, hình chử nhật hình ô van, hình elip.
- Tùy vào nhu cầu khác nhau mà ta chọn loại hình nào cho phù hợp nhất.
- Bạn cho bản vẽ chính xác hoặc có mẫu thì chúng tôi sản xuất theo
- Đối với hình tròn thì có 2 loại phân bố kiểu lỗ là 2 lỗ tạo thành hình tam giác đều hoặc 4 lỗ tạo thành hình vuông.

Giá tấm inox đục lỗ
Độ Dày (mm) | Rộng x Dài (m) | Đường Kính Lỗ (mm) | Giá/Tấm Giá Ưu Đãi GọiHotline/zalo 0938 904 669 |
0.5mm | 1x2m | 1 – 2mm | 900,000 – 1,100,000 |
0.5mm | 1x2m | 3-10mm | 800,000 – 1,000,000 |
0.8mm | 1x2m | 1 -2mm | 1,400,000 – 1,600,000 |
0.8mm | 1x2m | 3-10mm | 1,300,000 – 1,500,000 |
1mm | 1x2m | 1-2mm | 1,600,000 – 1,800,000 |
1mm | 1x2m | 3-10mm | 1,500,000 – 1,700,000 |
1.2mm | 1x2m | 2mm | 1,900,000 – 2,100,000 |
1.2mm | 1x2m | 3-10mm | 1,800,000 – 2,000,000 |
1.5mm | 1x2m | 2mm | 2,300,000 – 2,500,000 |
1.5mm | 1x2m | 3-10mm | 2,200,000 – 2,400,000 |
2mm | 1x2m | 3-10mm | 2,800,000 – 3,000,000 |
Các loại tấm inox đục lỗ
Tấm inox 201 đục lỗ
Sử dụng tấm inox 201 để dập lỗ là vì nó có độ cứng cao, giá thành thấp và khả năng chống oxy tương đối tốt.
Mục đích là giảm chi phí đầu tư cho việc sử dụng trong dự án hay công trình.
Tấm inox 304 đục lỗ
Tấm inox 304 dùng rất phổ biến trên thị trường. Ví nó hàm lượng chất chống oxy hóa cao và giá thành vừa phải. Thời gian sử dụng lâu dài nên được khách hàng ưu chuộng.
Tấm inox 316 đục lỗ
Một trong những tấm kim loại đặc biệt vì chúng là thép chống gỉ tốt nhất trong inox. Hàm lượng chất chống oxy hóa cao, dùng trong nhiều môi trường khác nhau kể cả axit. Vì vậy giá thà`nh tương đối cao.
Tấm inox 430 đục lỗ
Một trong những dòng inox của kim loại nói chúng có đặc điểm chịu nhiệt cao và độ cứng cao nhất.
Chính vì vậy được sử dụng nhiều trong máy móc thiết bị.
Nhưng yếu điểm của nó là giòn, dễ bị gãy. Tấm chống trượt được làm bằng inox là vật liệu thép không gỉ.

So sánh chủng loại tấm inox đục lỗ
Chất liệu | Ưu điểm | Nhược điểm | Ứng dụng tiêu biểu |
Inox 201 | Giá thành rẻ, độ bền trung bình | Khả năng chống ăn mòn thấp | – Khả năng chống ăn mòn (nội thất gia đình, trang trí) |
Inox 304 | Độ bền cao, chống ăn mòn tốt | Giá thành cao hơn inox 201 | – Ngành thực phẩm, y tế (thiết bị chế biến thực phẩm, dụng cụ y tế) |
Inox 316 | Chống ăn mòn cực tốt, chịu được muối và axit | Giá thành cao nhất | – Môi trường biển, hóa chất (sàn tàu, thiết bị hóa…) |
Vì sao nên chọn tấm inox đục lỗ
Độ bền và chống gỉ sét: Inox có độ bền cao và không bị gỉ sét. Khả năng chống oxy hóa của nó cũng rất ít, giúp tăng tuổi thọ cho các công trình xây dựng.
Tùy chỉnh theo yêu cầu: Tấm inox đục lỗ có nhiều hình dạng lỗ, đường kính và độ dày khác nhau. Bạn có thể đặt hàng sản phẩm theo yêu cầu của mình, phù hợp với bản vẽ thiết kế của công trình.
Chi phí bảo trì thấp: Inox dễ dàng vệ sinh và sửa chữa, giúp giảm chi phí bảo trì.
Khả năng chống cong vênh: Tấm inox đục lỗ được gia công đảm bảo không bị cong vênh hoặc hư hỏng trong quá trình sử dụng.
Ứng dụng đa dạng: Sản phẩm tấm đột lỗ được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Chúng có thể chịu nhiệt độ cao lên đến 900 độ C, phù hợp cho việc chế tạo lò sấy an toàn và có thể tái sử dụng.
Dễ dàng vận chuyển và thi công: Nhờ độ dẻo cao, tấm inox đục lỗ thuận tiện cho việc uốn cong và vận chuyển, giúp thi công dễ dàng hơn.

Tiêu chuẩn của tấm inox đục lỗ
Độ chính xác: Kích thước lỗ và mật độ lỗ được bố trí chính xác theo yêu cầu thiết kế. Điều này đảm bảo tấm inox đáp ứng đúng các thông số kỹ thuật cần thiết.
Độ bền: Tấm inox đục lỗ có độ bền cao để chịu được áp lực và sự mài mòn trong quá trình sử dụng. Điều này làm cho sản phẩm phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Độ sắc nét: Lỗ đục trên tấm inox cần có độ sắc nét để đảm bảo khả năng thông gió, lọc bụi hoặc truyền ánh sáng. Điều này quan trọng đối với các ứng dụng như hàng rào, cửa chắn, và trang trí nội thất.
Độ tương đồng: Tấm inox đục lỗ cần có độ tương đồng cao, tức là các lỗ cùng kích thước và hình dạng để tạo ra một bề mặt đồng nhất. Điều này đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả của sản phẩm.
Độ mượt: Bề mặt lỗ cần được gia công mượt mà, không có các vết nứt, không có ba dớ, rãnh hay bề mặt không đều. Điều này đảm bảo tấm inox đục lỗ không gây chấn thương cho người sử dụng và dễ dàng vệ sinh.
Độ bền với môi trường: Tấm inox đục lỗ có khả năng chống mài mòn và chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt. Điều này làm cho sản phẩm phù hợp cho các ứng dụng ngoài trời và trong môi trường ẩm ướt.

Ứng dụng của tấm inox đục lỗ
Tấm inox đục lỗ trong ngành công nghiệp:
Lọc và sàng lọc: Tấm inox đục lỗ được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống lọc chất lỏng, khí, hạt. Các lỗ nhỏ giúp loại bỏ tạp chất, đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Sàn công nghiệp: Tấm inox đục lỗ được sử dụng làm sàn nhà xưởng, sàn cầu thang, sàn thang máy. Bề mặt đục lỗ giúp tăng độ ma sát, chống trơn trượt, đồng thời tạo điều kiện thoát nước tốt.
Vách ngăn: Tấm inox đục lỗ được sử dụng làm vách ngăn trong các nhà máy, xưởng sản xuất để ngăn cách các khu vực làm việc, tạo không gian riêng biệt.
Màn hình bảo vệ: Tấm inox đục lỗ được sử dụng làm màn hình bảo vệ máy móc, thiết bị, giúp ngăn ngừa các vật lạ rơi vào bên trong.
Ống thông gió: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để sản xuất ống thông gió, giúp tăng cường lưu thông không khí và giảm tiếng ồn.
Tấm inox đục lỗ trong xây dựng:
Trang trí nội thất: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để làm trần nhà, vách ngăn, ốp tường, tạo điểm nhấn cho không gian.
Lót sàn: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để lót sàn nhà bếp, nhà tắm, ban công, tạo bề mặt chống trơn trượt và dễ vệ sinh.
Làm rọ đá: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để làm rọ đá trong xây dựng các công trình thủy lợi.
Làm hàng rào: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để làm hàng rào, cổng, bảo vệ các khu vực.
Tấm inox đục lỗ trong đời sống:
Nội thất gia đình: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để làm kệ trang trí, bàn ghế, tủ bếp, tạo điểm nhấn cho không gian sống.
Sản xuất đồ gia dụng: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để sản xuất các sản phẩm gia dụng như rổ rá, khay đựng đồ, giá treo đồ.
Sử dụng trong Các lĩnh vực khác:
Ngành thực phẩm: Tấm inox đục lỗ được sử dụng trong các thiết bị chế biến thực phẩm, như sàng lọc nguyên liệu, lọc nước ép.
Ngành hóa chất: Tấm inox đục lỗ được sử dụng trong các thiết bị lọc hóa chất, chống ăn mòn.
Ngành điện tử: Tấm inox đục lỗ được sử dụng để làm vỏ máy, bảng điều khiển.

Các yếu tố cần cân nhắc khi chọn mua tấm inox đục lỗ
Chất liệu inox: Chọn loại inox phù hợp với môi trường sử dụng
Hình dạng và kích thước lỗ: Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể
Độ dày của tấm: Ảnh hưởng đến độ bền và khả năng chịu lực
Nhà cung cấp: Chọn đơn vị uy tín, chất lượng
Giá cả: Cân nhắc giữa chất lượng và giá thành

Quy trình sản xuất tấm inox đục lỗ
Thiết kế bản vẽ: Đầu tiên, cần thiết kế bản vẽ chi tiết về kích thước và hình dạng lỗ trên tấm inox.
Chuẩn bị tấm inox: Sử dụng tấm inox đã được cắt sẵn theo kích thước và độ dày.
Gia công đục lỗ: Tấm inox được đặt vào máy đục lỗ, sử dụng bộ dao định hình để tạo ra các lỗ đều nhau. Có nhiều kiểu loại lỗ như lỗ tròn, lỗ vuông, lỗ hình chữ nhật, lỗ hình elip, và hình ôvan.
Kiểm tra chất lượng: Sau khi đục lỗ, kiểm tra tấm inox để đảm bảo lỗ đúng kích thước và hình dạng.
INOSTEEL – CHUYÊN CUNG CẤP VẬT LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
- Hotline / Zalo: 0938 904 669
- Email: inosteels@gmail.com
- Địa chỉ: 65B Tân Lập 2, Hiệp Phú, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh