Giới thiệu về lưới thép hàn D6
Lưới thép hàn D6 là loại lưới thép được sản xuất từ các sợi thép kéo nguội cường độ cao, đường kính D6 (6mm), được hàn liên kết với nhau tại các điểm giao nhau, tạo thành các ô vuông hoặc chữ nhật có kích thước theo yêu cầu.
Phân loại lưới thép hàn D6
Lưới thép hàn D6 dạng tấm
Kích thước tấm đa dạng và sản xuất theo yêu cầu từng đơn hàng
Lưới thép hàn D6 dạng cuộn
Khổ lưới 1m, 1.2m, 1.5m. Một cuộn dài 30m
Thông số kỹ thuật lưới thép hàn D6
Đường kính dây thép: 6 mm.
Kích thước mắt lưới (ô vuông): 50×50, 100×100, 150×150, 200×200, 50×150 (mm).
Mức giới hạn chảy của dây thép: > 485 MPa.
Mức giới hạn bền của dây thép: > 550 MPa.
Mức ứng suất tối thiểu của mối hàn: > 250 MPa
Ưu điểm của lưới thép hàn D6
Tiết kiệm thời gian và chi phí:
Lưới thép hàn D6 giúp rút ngắn thời gian thi công khoảng 70% so với việc sử dụng thép buộc tay.
Đồng thời, việc giảm khối lượng thép cũng giúp tiết kiệm chi phí cho công trình.
Sản xuất theo yêu cầu:
Lưới thép hàn D6 có thể được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, bao gồm các loại đường kính lẻ như D5, D7, D9, D11, A5, A6, A8, A10 và nhiều loại khác.
Giảm hao hụt và mất mát:
Lưới thép hàn giúp tránh hao hụt và thất thoát nguyên vật liệu trong quá trình thi công.
Bảng giá lưới thép hàn D6
Vật liệu | Kiểu Ô | Ô lưới | Trọng lượng | Giá (VNĐ/m2) |
Sắt đen | Ô vuông | 50×50 | 8.88 | 215.000 – 250.000 |
Sắt đen | Ô vuông | 100×100 | 4.44 | 106.000 – 159.000 |
Sắt đen | Ô vuông | 150×150 | 2.96 | 71.000 – 125.000 |
Sắt đen | Ô vuông | 200×200 | 2.22 | 53.300 – 105.000 |
Sắt đen | Ô vuông | 250×250 | 1.78 | 42.750 – 95.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 50×100 | 6.66 | 159.800 – 210.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 75×150 | 4.44 | 106.000 – 159.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 80×150 | 4.26 | 102.300 – 153.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 80×160 | 4.17 | 105.000 – 155.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 100×200 | 3.33 | 80.000 – 135.000 |
Sắt đen | Ô chử nhật | 150×300 | 2.22 | 53.300 – 105.000 |
Ứng dụng của lưới thép hàn D6
Sàn trên nền đất và sàn treo: Lưới thép hàn D6 được sử dụng để tạo sàn trên nền đất hoặc sàn treo trong các công trình xây dựng.
Cấu kiện bê tông: Lưới thép hàn D6 thường được đặt trong bê tông đúc sẵn, ống bê tông, móng, và tường bê tông để gia cố và tăng độ bền.
Hồ bơi, bể nước và hệ thống cống rãnh: Lưới thép hàn D6 được sử dụng trong xây dựng hồ bơi, bể nước, và hệ thống cống rãnh.
Hàng rào và hàng rào KCN: Lưới thép hàn D6 có thể dùng làm hàng rào bảo vệ hoặc hàng rào trong khu công nghiệp.
Chuồng trại chăn nuôi: Lưới thép hàn D6 cũng được sử dụng trong ngành chăn nuôi.
Trang trí: Lưới thép hàn D6 có thể được sử dụng để trang trí trong các công trình xây dựng.
Quy trình sản xuất lưới thép hàn D6
Chuẩn bị nguyên liệu:
Dây thép: Sử dụng dây thép cường độ cao D6 dạng gân hoặc trơn đã được kéo nguội sau khi cán nóng. Dây thép cần đảm bảo chất lượng cao, không bị gỉ sét, mối hàn chắc chắn và đều đặn.
Chất mạ: Sử dụng kẽm nhúng nóng hoặc điện phân để mạ cho lưới thép. Chất mạ cần đáp ứng các tiêu chuẩn về độ dày, độ bám dính và khả năng chống gỉ sét.
Xử lý nguyên liệu:
Dây thép: Cắt dây thép thành các đoạn có độ dài phù hợp với kích thước lưới thép yêu cầu.
Làm sạch: Làm sạch bề mặt dây thép bằng dung dịch axit hoặc dung dịch tẩy rửa chuyên dụng để loại bỏ bụi bẩn, gỉ sét và dầu mỡ.
Hàn lưới thép:
Đặt dây thép: Đặt các đoạn dây thép lên khung hàn theo kích thước lưới thép yêu cầu.
Hàn tự động: Sử dụng máy hàn tự động để hàn các đoạn dây thép lại với nhau tại các điểm giao nhau. Máy hàn cần được cài đặt thông số phù hợp để đảm bảo mối hàn chắc chắn và đều đặn.
Kiểm tra mối hàn: Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng mắt thường hoặc bằng phương pháp siêu âm để đảm bảo không có lỗi.
Mạ kẽm:
Làm sạch: Làm sạch lưới thép một lần nữa để loại bỏ bụi bẩn và cặn bẩn sau khi hàn.
Mạ kẽm nhúng nóng: Nhúng lưới thép vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450°C – 480°C trong thời gian nhất định.
Mạ kẽm điện phân: Ngâm lưới thép trong dung dịch điện phân kẽm và cho dòng điện chạy qua để tạo lớp mạ kẽm trên bề mặt lưới thép.
Sấy khô và hoàn thiện:
Sấy khô: Sấy khô lưới thép bằng lò sấy hoặc quạt gió để loại bỏ nước và độ ẩm trên bề mặt.
Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra chất lượng lưới thép một lần nữa để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về kích thước, độ dày lớp mạ, độ bền và khả năng chống gỉ sét.
Gắn nhãn mác: Gắn nhãn mác cho lưới thép hàn ghi rõ thông tin về nhà sản xuất, kích thước, mác thép, …
Đóng gói và nhập kho: Đóng gói lưới thép cẩn thận để vận chuyển và nhập kho bảo quản.
Lưu ý khi dùng lưới thép hàn D6 đỗ bê tông
Độ sai số cho phép với lưới thép hàn đổ bê tông:
Cỡ sợi < 5mm: Độ sai số cho phép là dưới 4%.
Cỡ sợi từ 5mm đến 9mm: Độ sai số cho phép là dưới 4.5%.
Cỡ sợi > 9mm: Độ sai số cho phép là dưới 5%.
Độ sai lệch cho phép đối với lưới thép hàn đổ bê tông:
Chiều dài và chiều rộng của lưới: Độ sai số cho phép là dưới 25mm hoặc 0.5%, lấy giá trị lớn hơn.
Khoảng cách giữa các dây thép: Độ sai số cho phép là 10mm hoặc 7.5%, lấy giá trị lớn hơn.
Công thức quy đổi thép buộc tay sang thép lưới hàn đổ bê tông:
S1 = (S2 x F2) / F1 Trong đó:
S1 là diện tích lưới thép hàn.
S2 là diện tích lưới thép rời.
F1 là cường độ tính toán của lưới thép hàn.
F2 là cường độ tính toán của lưới thép rời.
Giới hạn bền tối thiểu của thép cán nóng:
Bền tối thiểu: 380 MPa.
Giới hạn chảy tối thiểu: 240 MPa.
Giới hạn bền tối thiểu của thép cán nóng sau khi hàn:
Bền tối thiểu: 550 MPa.
Giới hạn chảy tối thiểu: 485 MPa.
Ứng suất tối thiểu của mối hàn:
Ứng suất tối thiểu: > 250 MPa.
INOSTEEL – CHUYÊN CUNG CẤP VẬT LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
- Hotline / Zalo: 0938 904 669
- Email: inosteels@gmail.com
- Địa chỉ: 65B Tân Lập 2, Hiệp Phú, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh