Giới thiệu về lưới thép mạ kẽm
Lưới thép mạ kẽm là một loại vật liệu được làm từ dây thép đã qua quá trình mạ kẽm để tăng cường khả năng chống ăn mòn. Các sợi kẽm được hàn hoặc đan với nhau tạo thành tấm lưới hoặ cuộn
Quá trình mạ kẽm bao gồm việc phủ một lớp kẽm lên bề mặt thép, thường qua việc nhúng nóng, để tạo ra một lớp bảo vệ chống lại sự oxy hóa và gỉ sét.

Quy cách lưới thép hàn mạ kẽm thông dụng
Lưu ý: Các thông số đều có dung sai ±5%
Ô lưới (mm) | Sợi lưới (mm) | Khổ lưới (m) | Chiều dài (m) | Trọng lượng |
Ô 5.5- 6mm | 0.5-0.6mm | 1m | 28m | 16-17kg/c |
ô 12mm | 0.75mm | 1m | 28m | 16-17kg/c |
ô 12mm | 0.75mm | 1.2m | 28m | 20-21kg/c |
ô 18mm | 1.1mm | 1m | 28m | 23-24kg/c |
ô 18mm | 1.3mm | 1.2m | 28m | 34-35kg/c |
ô 25mm | 1.1mm | 1m | 28m | 16-17kg/c |
ô 25mm | 1.9mm | 1m | 28m | 55kg/c |
ô 25mm | 1.9mm | 1,2m | 28m | 66kg/c |
ô 35-40mm | 2,2mm | 1m | 28m | 55kg/c |
ô 35-40mm | 2,2mm | 1,2m | 28m | 66kg/c |
ô 50mm | 2.8mm | 1m | 28m | 50kg/c |
ô 50mm | 2.8mm | 1,2m | 28m | 60kg/c |
ô 50mm | 3.5mm | 1m | 20m | 60-61kg/c |
ô 50mm | 3.5mm | 1,2m | 20m | 75kg/c |
ô 50mm | 4mm | 1m | 20m | 80kg/c |
ô 50mm | 4mm | 1,2m | 20m | 96kg/c |
ô 50mmx100mm | 4mm | 1m | 20m | 57kg/c |
ô 50mmx100mm | 4mm | 1,2m | 20m | 68kg/c |
ô 50mmx100mm | 4mm | 1,5m | 20m | 85kg/c |
ô 100mm | 3mm | 1m | 30m | 34kg/c |
ô 100mm | 3mm | 1.2m | 30m | 40kg/c |
ô 100mm | 3mm | 1.5m | 30m | 50kg/c |
ô 100mm | 4mm | 1m | 30m | 60kg/c |
ô 100mm | 4mm | 1.2m | 30m | 72kg/c |
ô 100mm | 4mm | 1.5m | 30m | 90kg/c |
Phân loại lưới thép mạ kẽm
Theo phương pháp mạ kẽm:
Lưới thép mạ kẽm nhúng nóng
Đây là phương pháp phổ biến nhất, lưới thép được nhúng vào bể kẽm nóng chảy, tạo nên lớp mạ dày, bám chắc và có khả năng chống ăn mòn cao.
Lưới thép mạ kẽm nhúng nóng thường được sử dụng trong các công trình xây dựng, nông nghiệp và công nghiệp.
Lưới thép mạ kẽm điện phân
Phương pháp này sử dụng dòng điện để tạo ra lớp mạ kẽm mỏng, đều và sáng bóng.
Lưới thép mạ kẽm điện phân thường được dùng cho mục đích trang trí hoặc các ứng dụng yêu cầu tính thẩm mỹ cao.
Theo hình dạng và kích thước:
Lưới thép hàn mạ kẽm: Đây là loại lưới phổ biến nhất, được tạo thành bằng cách hàn các sợi thép với nhau thành các ô lưới vuông hoặc chữ nhật. Kích thước ô lưới và đường kính sợi thép có thể thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng.
Lưới thép dập giãn mạ kẽm: Loại lưới này được tạo ra bằng cách dập và kéo giãn tấm thép thành các hình thoi. Lưới thép dập giãn có khả năng chịu lực tốt và thường được sử dụng làm hàng rào, vách ngăn, sàn thao tác.
Lưới thép đan mạ kẽm: Các sợi thép được đan xen vào nhau theo kiểu ziczac để tạo thành lưới. Lưới thép đan có tính linh hoạt cao và thường được sử dụng làm lồng nuôi động vật, rọ đá, gabion.

Giá lưới thép hàn mạ kẽm
Bảng giá lưới thép hàn mạ kẽm nhúng nóng.
Khổ Lưới | Ô Lưới | Sợi (mm) | Dài (m) | Trọng lượng | Giá/cuộn |
1m | 5.5 | 0.45 | 28 – 30 | 12 | 950,000 – 1,350,000 |
1m | 5.5 | 0.50 | 28 – 30 | 15 | 1,100,000 – 1,400,000 |
1m | 5.5 | 0.53 | 28 – 30 | 17 | 1,200,000 – 1,500,000 |
1m | 5.5 | 0.58 | 28 – 30 | 20 | 1,300,000 – 1,600,000 |
1m | 5.5 | 0.63 | 28 – 30 | 24 | 1,450,000 – 1,750,000 |
1m | 5.5 | 0.68 | 28 – 30 | 28 | 1,750,000 – 2,050,000 |
1m | 8 | 0.58 | 28 – 30 | 15 | 1,050,000 – 1,350,000 |
1m | 8 | 0.61 | 28 – 30 | 17 | 1,150,000 – 1,450,000 |
1m | 8 | 0.68 | 28 – 30 | 21 | 1,250,000 – 1,550,000 |
1m | 8 | 0.79 | 28 – 30 | 28 | 1,450,000 – 1,750,000 |
1m | 12 | 0.75 | 28 – 30 | 17 | 1,050,000 – 1,350,000 |
1m | 12 | 0.84 | 28 – 30 | 21 | 1,150,000 – 1,450,000 |
1m | 12 | 0.89 | 28 – 30 | 24 | 1,250,000 – 1,550,000 |
1m | 12 | 0.97 | 28 – 30 | 28 | 1,280,000 – 1,580,000 |
1m | 12 | 1.08 | 28 – 30 | 35 | 1,550,000 – 1,850,000 |
1m | 12 | 1.15 | 28 – 30 | 40 | 1,650,000 – 1,950,000 |
1m | 18 | 0.93 | 28 – 30 | 17 | 1,250,000 – 1,550,000 |
1m | 18 | 1.11 | 28 – 30 | 24 | 1,280,000 – 1,580,000 |
1m | 18 | 1.20 | 28 – 30 | 28 | 1,550,000 – 1,850,000 |
1m | 18 | 1.34 | 28 – 30 | 35 | 1,550,000 – 1,850,000 |
1m | 18 | 1.43 | 28 – 30 | 40 | 1,650,000 – 1,950,000 |
1m | 25 | 1.06 | 28 – 30 | 17 | 1,250,000 – 1,550,000 |
1m | 25 | 1.26 | 28 – 30 | 24 | 1,280,000 – 1,580,000 |
1m | 25 | 1.37 | 28 – 30 | 28 | 1,550,000 – 1,850,000 |
1m | 25 | 1.53 | 28 – 30 | 35 | 1,550,000 – 1,850,000 |
1m | 25 | 1.63 | 28 – 30 | 40 | 1,650,000 – 1,950,000 |
Ưu điểm của lưới thép mạ kẽm
- Dây thép được mạ lớp kẽm nhúng nóng giúp hạn chế quá trình oxi hóa khi để ngoài trời
- Thiết kế đẹp mắt
- Chất lượng ổn định, độ bền của chúng cao trên 10 năm
- Việc thi công lưới thép hàn làm giảm chi phí nhân công và giám sát tại công trường; Giảm hao hụt, mất mát nguyên vật liệu tại công trường
- Lưới thép hàn được sản xuất bằng máy móc hiện đại năng suất cao nên đảm bảo tiến độ thi công của công trình.
- Thời gian thi công nhanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Lưới thép hàn giúp giảm khối lượng sàn và tăng khả năng chịu lực của sàn
- Việc vận chuyển, lắp đặt và thay thế lưới thép hàn rất dễ dàng và thuận tiện
- Tiết kiệm thời gian

Đặc điểm lưới thép mạ kẽm
- Lưới thép mạ kẽm có màu đặc trưng là màu trắng bạc, thép mạ kẽm mềm hơn inox, dễ uốn.
- Lưới hàn được mạ lớp kẽm có độ dày khoảng 0.3micromet giúp hạn chế quá trình oxi hóa khi để ngoài trời.
- Lưới thép hàn mạ kẽm là lưới thép hợp kim, có thành phần kẽm chiếm khoảng 75%. Lưới thép hàn mạ kẽm có 2 loại là mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm lạnh.
- Lưới thép hàn mạ kẽm thông thường là lưới hàn ô vuông, lưới hàn ô hình chữ nhật, lưới đan.
- Lưới thép hàn mạ kẽm có 2 dạng là hàn quấn thành cuộn và hàn thành tấm. Với loại lưới hàn thành cuộn, sợi lưới thường nhỏ hơn 4mm để quấn được thành cuộn với chiều dài thường là 20m hoặc 30m.

Thông số kỹ thuật lưới thép mạ kẽm
- Giới hạn về độ chảy của dây thép hàn: > 500Mpa
- Giới hạn về độ bền của dây thép hàn: >550Mpa
- Ứng suất mối hàn tối tiểu : > 250Mpa
- Số đo đường kính dây thép : khoảng 3mm đến 12mm
- Khoảng cách ô lưới (dây lưới): từ 100mm đến 500mm
- Kích thước tấm lưới hàn thép: chiều dài 12m(max) × chiều rộng 2.4m(max).
- Hình thức lưới thép hàn đổ bê tông : dạng có gân hoặc dạng trơn
- Quy cách lưới thép hàn thỏa mãn các tiêu chuẩn sau : BS4483:1998, AS/NZ/4671, ASTM 185:1994, TCVN 9391:2012,…
- Khổ lưới : rộng tối đa 2.4m dài tối đa 9m, có thể sản xuất theo dạng tấm hoặc cuộn tùy theo yêu cầu
- Ô lưới : ô lưới của lưới hàn thông dụng nhất là ô 50mm, 100, 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, hoặc lưới hàn ô chữ nhật 50x100mm, 50x200mm, 50x150mm, 70x200mm, 75x200mm, 100x200mm,…

Ứng dụng lưới thép mạ kẽm
Xây dựng:
Làm cốt thép: Lưới thép hàn mạ kẽm được sử dụng làm cốt thép trong các công trình bê tông như sàn, tường, cột, dầm, móng, giúp tăng cường khả năng chịu lực và độ bền của kết cấu.
Hàng rào bảo vệ: Lưới thép dập giãn hoặc hàn mạ kẽm được sử dụng làm hàng rào bảo vệ công trình, nhà ở, khu công nghiệp, tạo không gian an toàn và thẩm mỹ.
Vách ngăn: Lưới thép mạ kẽm được dùng làm vách ngăn trong các tòa nhà, nhà xưởng, kho hàng, tạo không gian phân chia riêng biệt.
Sàn thao tác: Lưới thép dập giãn mạ kẽm được sử dụng làm sàn thao tác trong các nhà máy, công trình xây dựng, đảm bảo an toàn cho người lao động.
Nông nghiệp:
Chuồng trại chăn nuôi: Lưới thép hàn hoặc đan mạ kẽm được sử dụng làm chuồng trại cho gia súc, gia cầm, giúp bảo vệ vật nuôi khỏi các tác nhân bên ngoài và tạo môi trường thông thoáng.
Hàng rào bảo vệ: Lưới thép mạ kẽm được sử dụng làm hàng rào bảo vệ vườn tược, trang trại, ngăn chặn sự xâm nhập của động vật hoang dã và bảo vệ cây trồng.
Giàn leo: Lưới thép mạ kẽm được sử dụng làm giàn leo cho các loại cây trồng như bầu, bí, mướp, giúp cây phát triển tốt hơn.
Công nghiệp:
Sàn thao tác và cầu thang: Lưới thép dập giãn mạ kẽm được sử dụng làm sàn thao tác và cầu thang trong các nhà máy, xí nghiệp, đảm bảo an toàn cho người lao động.
Bảo vệ máy móc: Lưới thép hàn mạ kẽm được sử dụng làm vỏ bảo vệ cho các loại máy móc, thiết bị công nghiệp, tránh va đập và hư hỏng.
Lọc bụi: Lưới thép đan mạ kẽm được sử dụng làm lưới lọc bụi trong các hệ thống thông gió, điều hòa không khí.
Giao thông:
Hàng rào chắn đường: Lưới thép hàn mạ kẽm được sử dụng làm hàng rào chắn đường, bảo vệ an toàn cho người tham gia giao thông.
Rọ đá: Lưới thép đan mạ kẽm được sử dụng làm rọ đá để kè bờ sông, suối, chống xói mòn và bảo vệ môi trường.
Đời sống:
Đồ trang trí: Lưới thép mạ kẽm được sử dụng làm đồ trang trí nội thất, ngoại thất, tạo điểm nhấn cho không gian sống.
Vật dụng gia đình: Lưới thép mạ kẽm được sử dụng làm giỏ đựng đồ, kệ để đồ, hàng rào bảo vệ ban công, tạo không gian sống tiện nghi và an toàn.

Kiểm tra chất lượng lưới thép mạ kẽm
Để đảm bảo lưới thép mạ kẽm đạt tiêu chuẩn, cần thực hiện các kiểm tra sau:
Kiểm tra độ dày lớp mạ: Sử dụng các phương pháp đo độ dày lớp phủ như phương pháp từ tính hoặc phương pháp siêu âm.
Kiểm tra khả năng bám dính: Thực hiện các bài kiểm tra bóc lớp mạ hoặc uốn cong để đánh giá khả năng bám dính của lớp mạ kẽm trên bề mặt thép.
Kiểm tra khả năng chống ăn mòn: Thử nghiệm phun muối hoặc ngâm trong dung dịch axit để đánh giá khả năng chống ăn mòn của lưới thép mạ kẽm.

Tiêu chuẩn lưới thép mạ kẽm
Tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 9391:2012: Tiêu chuẩn này quy định về việc sử dụng lưới thép hàn trong thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng.
TCVN 5758:1993: Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với lưới thép nói chung, bao gồm cả lưới thép mạ kẽm.
Tiêu chuẩn quốc tế:
ASTM A123/A123M: Tiêu chuẩn của Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ (ASTM) về lớp phủ kẽm (mạ kẽm nhúng nóng) trên các sản phẩm sắt và thép.
AS/NZS 4680:1999: Tiêu chuẩn của Úc và New Zealand về lưới thép hàn mạ kẽm nhúng nóng.

Quy trình sản xuất lưới thép mạ kẽm
Chuẩn bị nguyên liệu: Thép kéo nguội chất lượng cao, kẽm nguyên chất.
Tạo hình lưới thép: Hàn, dập giãn hoặc đan các sợi thép.
Làm sạch bề mặt: Loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn.
Mạ kẽm: Nhúng nóng hoặc điện phân.
Kiểm tra chất lượng: Đảm bảo độ dày lớp mạ, khả năng chống ăn mòn.
INOSTEEL – CHUYÊN CUNG CẤP VẬT LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
- Hotline / Zalo: 0938 904 669
- Email: inosteels@gmail.com
- Địa chỉ: 65B Tân Lập 2, Hiệp Phú, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh