Ngày nay, con người đều hướng đến việc nâng cao chất lượng đời sống của bản thân. Để làm được điều đó, chúng ta ngày càng phát minh ra những sản phẩm tốt nhất, có hữu hiệu nhất để phục vụ con người. Một trong những sản phẩm ra đời đã đáp ứng được yêu cầu đó chính là lưới thép hàn. Vậy, lưới thép hàn là gì? Quy cách và tiêu chuẩn cùa lưới thép hàn là gì? Hãy cùng Inosteel tìm hiểu nhé.
Lưới thép hàn là gì?
Lưới thép hàn hay còn gọi là lưới hàn chập là loại lưới được làm từ sắt kéo nguội sau đó được hàn chập với nhau tạo thành tấm lưới liên kết. Tấm lưới hàn được sử dụng để làm hàng rào bảo vệ hoặc đổ bê tông, hiện nay lưới thép hàn được sử dụng rộng rãi và hoàn toàn có thể thay thế thép buộc tay rất hiệu quả. Lưới thép hàn được tạo ra nhờ quá trình hàn tự động bằng máy hàn tiết diện lớn, công suất cao hiện đại hiện nay đang được sử dụng rất phổ biến.
Bảng quy cách và tiêu chuẩn của lưới thép hàn
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị sản xuất lưới thép hàn với các quy cách khác nhau gây ra nhiều khó khăn cho khách hàng khi lựa chọn loại vật liệu này. InoSteel xin giới thiệu bảng quy cách, trọng lượng lưới thép hàn chuẩn nhất hiện nay để khách hàng nắm rõ hơn về các loại lưới thép này.
BẢNG QUY CÁCH LƯỚI THÉP HÀN
STT | Loại lưới thép | Mắt lưới – ô lưới (mm) | Đường kính sợi thép (mm) | Khối lượng (kg/ ) | Loại lưới thép | Mắt lưới – ô lưới (mm) | Đường kính sợi thép (mm) | Khối lượng (kg/ ) |
Lưới thép hàn ô vuông | Lưới thép hàn ô chữ nhật | |||||||
1 | A12 | 200×200 | 12 | 8.89 | B12 | 100×200 | 12×8 | 10.90 |
2 | A11 | 200×200 | 11 | 7.46 | B11 | 100×200 | 11×8 | 9.43 |
3 | A10 | 200×200 | 10 | 6.16 | B10 | 100×200 | 10×8 | 8.14 |
4 | A9 | 200×200 | 9 | 4.99 | B9 | 100×200 | 9×8 | 6.97 |
5 | A8 | 200×200 | 8 | 3.95 | B8 | 100×200 | 8×8 | 5.93 |
6 | A7 | 200×200 | 7 | 3.02 | B7 | 100×200 | 7×7 | 4.53 |
7 | A6 | 200×200 | 6 | 2.22 | B6 | 100×200 | 6×6 | 3.73 |
8 | A5 | 200×200 | 5 | 1.54 | B5 | 100×200 | 5×5 | 3.05 |
9 | A4 | 200×200 | 4 | 0.99 | C12 | 100×400 | 12×8 | 9.87 |
10 | E12 | 150×150 | 12 | 11.84 | C11 | 100×400 | 11×8 | 8.44 |
11 | E11 | 150×150 | 11 | 9.95 | C10 | 100×400 | 10×6 | 6.72 |
12 | E10 | 150×150 | 10 | 8.22 | C9 | 100×400 | 9×6 | 5.55 |
13 | E9 | 150×150 | 9 | 6.66 | C8 | 100×400 | 8×5 | 4.34 |
14 | E8 | 150×150 | 8 | 5.26 | C7 | 100×400 | 7×5 | 3.41 |
15 | E7 | 150×150 | 7 | 4.03 | C6 | 100×400 | 6×5 | 2.61 |
16 | E6 | 150×150 | 6 | 2.96 | D1 | 50×50 | F1 | 3 |
17 | E5 | 150×150 | 5 | 2.06 | D2 | 25×25 | F2 | 5.5 |
18 | E4 | 150×150 | 4 | 1.32 | D2.5 | 35×35 | F2.5 | 3.25 |
19 | F12 | 100×100 | 12 | 17.78 | D3 | 50×50 | F3 | 4 |
20 | F11 | 100×100 | 11 | 14.91 | D4 | 150×150 | F4 | 2.7 |
21 | F10 | 100×100 | 10 | 12.32 | D4 | 200×200 | F4 | 2 |
22 | F9 | 100×100 | 9 | 9.98 | D5 | 50×150 | F5 | 5.02 |
23 | F8 | 100×100 | 8 | 7.90 | D5 | 50×200 | F5 | 4.13 |
24 | F7 | 100×100 | 7 | 6.04 | D6 | 150×150 | F6 | 4.5 |
25 | F6 | 100×100 | 6 | 4.44 | D8 | 200×200 | F8 | 4.8 |
26 | F5 | 100×100 | 5 | 3.08 | D10 | 200×200 | F10 | 5.0 |
27 | F4 | 100×100 | 4 | 1.97 | D12 | 250×250 | F12 | 5.02 |
Về trọng lượng, kích thước sợi thép, kích thước mắt lưới… thì các yếu tố như Cường độ lưới thép hàn, Khổ lưới thép hàn… cũng được quy định rõ ràng.
Lưới thép hàn được sử dụng trong xây dựng hiện nay đều theo quy chuẩn nhất định của nhà nước. Đặc biệt là các loại thép hàn dùng trong xây dựng các công trình lớn có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Những yếu tố cần lưu ý khi sử dụng lưới thép hàn
Trong quá trình sử dụng lưới thép hàn, khách hàng cần phải chú ý những yếu tố dưới đây:
a. Dung sai cho phép đối với cỡ sợi của lưới thép hàn
Cỡ sợi | Dung sai |
≤ 5 | ± 4% |
5 < cỡ sợi ≤ 9 | ± 4,5% |
> 9 | ± 5% |
b. Sai lệch hình học cho phép đối với lưới thép hàn
– Chiều dài và chiều rộng là ± 25mm hoặc ± 0,5% lấy số lớn hơn
– Khoảng cách giữa các dây là 10mm hoặc 7,5% lấy số lớn hơn
c. Công thức quy đổi từ thép buộc tay sang lưới thép hàn
S1 = (S2 x F2) : F1
Trong đó:
– S1 là diện tích lưới thép hàn
– S2 là diện tích lưới thép rời
– F1 là cường độ tính toán của lưới thép hàn
– F2 là cường độ tính toán của lưới thép rời
d. Điều kiện đối với cường độ của thép cán nóng và thép kéo nguội
– Đối với thép cán nóng:
+ Thép CB240T: giới hạn bền tối thiểu là 380 Mpa và giới hạn chảy tối thiểu là 240 Mpa.
+ Thép CB300T: giới hạn bền tối thiểu là 440 Mpa và giới hạn chảy tối thiểu là 300 Mpa
– Đối với thép kéo nguội:
+ Giới hạn bền tối thiểu là 550 Mpa
+ Giới hạn chảy tối thiểu là 485 Mpa.
– Mắt lưới: 50×50, 100 x 100, 150 x 150, 200 x 200, 50 x 150
– Ứng suất tối thiểu của mối hàn: > 250 Mpa
– Hình thức: dạng trơn hoặc có gân
Ứng dụng của lưới thép hàn
Lưới thép hàn được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Từ những sợi lưới hàn có thể sản phẩm có độ thẩm mỹ cao, tiết kiệm chi phí, thân thiện môi trường, đảm bảo những vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Có thể kể đến một ứng dụng đặc biệt là dùng cốt thép trong thi công các kết cấu bê tông thay cho thép buộc tay như kết cấu sàn nền, sàn treo, vách tường hay mái; kết cấu nhà cao tầng, làm móng; kết cấu các loại đường: đường đi, đường nội bộ,…; kết cấu sân bến, bãi, cầu, cảng,…; kết cấu vỉa hè, cống hộp, cống vuông, đan bê tông, cột đúc sẵn,…; kết cấu bể bơi, cống rãnh, kênh mương,…; chống nứt cho các kết cấu thông thường,….
Bên cạnh đó, một số loại lưới thép hàn có đặc tính chuyên biệt, sử dụng riêng cho các dự án, hạng mục yêu cầu cao như hoạt động khai thác khoáng sản, kết cấu bê tông cảng biển, sân bay, … và còn rất nhiều ứng dụng hữu ích khác nữa.
Những ưu điểm và hạn chế của lưới thép hàn trong xây dựng
Ngày nay, lưới thép hàn đang rất được ưa chuộng và sử dụng phổ biến bởi nó tập hợp những đặc điểm sau:
– Có thể thay thế cách buộc nối thủ công, nhờ vậy nên rút ngắn được thời gian cùng chi phí thi công.
– Có chất lượng cao và tương đối ổn định, có khả năng chống nứt cao.
– Dễ dàng lắp đặt và vận chuyển một cách nhanh chóng.
– Kích thước đa dạng, phù hợp với nhu cầu của mọi công trình.
– Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến và máy móc hiện đại nên lưới thép hàn được ứng dụng với năng suất tương đối cao.
– Giúp giảm thiểu tối đa tình trạng thất thoát, hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình thi công dự án.
– Quy trình sản xuất lưới thép hàn hoàn toàn tự động nên chất lượng sản phẩm luôn ổn định, đảm bảo tính liên tục của quá trình thi công cũng như giảm thiểu sự lệ thuộc vào yếu tố con người,…
Mặt khác, lưới thép được làm theo yêu cầu của khách hàng nên có thể đáp ứng được mọi yêu cầu về kích thước, hình dáng.
Ngoài những ưu điểm nêu trên, lưới thép hàn còn có những mặt hạn chế nhất định như lưới thép hàn sản xuất ra thường ở dạng nguyên tấm nên quá trình vận chuyển khó khăn, làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa đến công trình và cũng chính vì lưới thép hàn ở dạng tấm nên khi thi công phải nối chồng các tấm lưới lại với nhau.
Mua lưới thép hàn chất lượng cao tại InoSteel
Hiện nay, sử dụng lưới thép hàn chính là một phương án tối ưu nhất dành cho các công trình xây dựng và các lĩnh vực liên quan, bởi ưu điểm của loại vật liệu này là không bị ăn mòn hay gỉ sét, phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng của mọi công trình. Mặt khác, sản phẩm này còn góp phần làm giảm thiểu chi phí cũng như thời gian thi công. Một sản phẩm ưu việt như thế, khách hàng có thể tìm thấy ở đâu?
Đó chính là lưới thép hàn InoSteel – Một sự lựa chọn tối ưu cho quý khách hàng.
Với nhà xưởng rộng lớn, máy móc thiết bị hiện đại, đội ngũ kỹ sư và công nhân nhiều năm kinh nghiệm, lưới thép hàn sản xuất tại InoSteel ngày càng hoàn thiện về chất lượng để có thể cung cấp ra thị trường những sản phẩm tốt nhất, cạnh tranh nhất, góp phần nâng cao tính thẩm mỹ cũng như chất lượng của các công trình. Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy chọn lưới thép hàn thương hiệu InoSteel để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của mình ngay nhé.