Mesh/inch là gì?
Mesh/inch (mesh trên inch) là một đơn vị đo lường tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng để xác định kích thước mắt lưới. Nó thể hiện số lượng lỗ trên một chiều dài một inch (25,4mm) của lưới. Ví dụ, lưới 100 mesh có nghĩa là có 100 lỗ trong một inch dài.
Cách tính đơn vị mesh
Đếm số lỗ: Sử dụng thước kẻ đo một đoạn 25,4mm trên lưới và đếm số lỗ trong đoạn đó. Số lỗ này chính là giá trị mesh của lưới.
Ví dụ: Lưới inox 10 mesh. Dùng thước đo từ 0 đến 2.54cm. Tiến hành đếm số lỗ được 10 ô vuông thì chính là lưới 10 mesh.
Đo kích thước mắt lưới: Đo kích thước của một mắt lưới (khoảng cách giữa hai sợi dây) bằng mm hoặc micron. Sau đó, sử dụng bảng chuyển đổi đơn vị mesh để tìm ra giá trị mesh tương ứng.
Dụng cụ đo đơn vị mesh
Có nhiều loại dụng cụ đo đơn vị mesh khác nhau.
Dụng cụ phổ biến và đơn giản dễ sử dụng nhất: thước kẻ, thước kẹp cơ, thước kẹp điện tử, kính lúp
Cách chuyển đổi đơn vị mesh sang mm
Đơn vị mesh là gì? có mối quan hệ nghịch đảo với kích thước mắt lưới (micron). Mesh càng lớn thì kích thước mắt lưới càng nhỏ và ngược lại.
Bạn có thể sử dụng bảng chuyển đổi đơn vị mesh để chuyển đổi giữa mesh, micron, mm và inch. Có nhiều bảng chuyển đổi trực tuyến hoặc bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
MESH |
INCHS |
MICRONS |
Ô Lưới (Milimeter) |
3 |
0.265 |
6730 |
6.73 |
4 |
0.187 |
4760 |
4.76 |
5 |
0.157 |
4000 |
4 |
6 |
0.132 |
3360 |
3.36 |
7 |
0.111 |
2830 |
2.83 |
8 |
0.0937 |
2380 |
2.38 |
10 |
0.0787 |
2000 |
2 |
12 |
0.0661 |
1680 |
1.68 |
14 |
0.0555 |
1410 |
1.41 |
16 |
0.0469 |
1190 |
1.19 |
18 |
0.0394 |
1000 |
1 |
20 |
0.0331 |
841 |
0.841 |
25 |
0.028 |
707 |
0.707 |
30 |
0.0232 |
595 |
0.595 |
35 |
0.0197 |
500 |
0.5 |
40 |
0.0165 |
400 |
0.4 |
45 |
0.0138 |
354 |
0.354 |
50 |
0.0117 |
297 |
0.297 |
60 |
0.0098 |
250 |
0.25 |
70 |
0.0083 |
210 |
0.21 |
80 |
0.007 |
177 |
0.177 |
100 |
0.0059 |
149 |
0.149 |
120 |
0.0049 |
125 |
0.125 |
140 |
0.0041 |
105 |
0.105 |
170 |
0.0035 |
88 |
0.088 |
200 |
0.0029 |
74 |
0.074 |
230 |
0.0024 |
63 |
0.063 |
270 |
0.0021 |
53 |
0.053 |
325 |
0.0017 |
44 |
0.044 |
400 |
0.0015 |
37 |
0.037 |
Lưu ý: Các giá trị trong bảng trên chỉ là tương đối và có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và tiêu chuẩn cụ thể.
Vì sao dùng đơn vị mesh
Đơn vị mesh/inch được sử dụng trong ngành công nghiệp để đo kích thước hạt nhỏ, như lỗ mắt lưới inox mịn, hay vải lọc nước, mà không thể đo bằng các đơn vị khác.
Mesh là gi? Mesh định nghĩa số lượng lỗ tương đối trên 1 inch chiều dài bề mặt.
Khi sử dụng đơn vị này, cần chú ý rằng kết quả chỉ là tương đối vì phụ thuộc vào khoảng cách giữa các lỗ và tổng số lượng lỗ trên một inch.
Để sử dụng Mesh hiệu quả, đếm thủ công số lỗ trên một inch chiều dài bề mặt sản phẩm.
Số lượng lỗ tăng tương ứng với việc Mesh tăng lên, và kích thước lỗ nhỏ xuống.
Ngoài ra, đối với các sản phẩm lưới kim loại, lưới sợi thủy tinh, lưới nhựa, Mesh cũng là đơn vị phổ thông được sử dụng để đo số lỗ mắt lưới.
Ứng dụng của đơn vị mesh vào công việc
Đơn vị mesh là gì? Mesh được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp để xác định kích thước mắt lưới của các sản phẩm như:
Lưới lọc: Trong công nghiệp thực phẩm, lưới lọc inox, lọc hóa chất, dược phẩm, lưới lọc sơn…
Màn hình in: Trong ngành in ấn, sản xuất bảng mạch điện tử,…
Vải lọc: Trong ngành dệt may, sản xuất giấy,…
Lưới sàng: Trong xây dựng, nông nghiệp,…